Ngày 04 tháng 7 năm 2025, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1959/QĐ-BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) chính thức đối với một số sản phẩm thép cán nóng khổ rộng <1880mm có xuất xứ từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam từ 23,1% đến 27,83%, áp dụng từ ngày 06/7/2025 và kéo dài 5 năm.
Ngày 27/10/2025, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 3176/QĐ-BCT về việc điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm thép cán nóng khổ rộng trên 1880mm và nhỏ hơn hoặc bằng 2300mm có xuất xứ từ Trung Quốc. Quyết định này được xem là bước đi tiếp theo trong việc bảo vệ ngành sản xuất thép trong nước trước nguy cơ thép giá rẻ từ Trung Quốc thâm nhập qua các hình thức lẩn tránh thuế phòng vệ thương mại.
Và hiện nay, vấn đề Làm thủ tục Miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi tắt là Hồ sơ miễn trừ) là điều mà các doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương mại hàng hóa thép cán nóng đang rất quan tâm.
Tại bài viết chuyên đề này, Citicom sẽ gửi tới Quý vị thông tin về các giấy tờ và tài liệu Doanh nghiệp cần phải chuẩn bị để làm hồ sơ đề nghị miễn trừ.
Giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ đề nghị miễn trừ
1) Đơn đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 26/2025/TT-BCT ngày 15/5/2025;
2) Thông tin mô tả về hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ bao gồm: tên khoa học, tên thương mại, tên thường gọi; các đặc tính vật lý, hóa học cơ bản, mục đích sử dụng chính; quy trình sản xuất; tiêu chuẩn, quy chuẩn của quốc tế và Việt Nam và mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
3) Văn bản, tài liệu hoặc mẫu hàng hóa chứng minh sự khác biệt giữa hàng hóa đề nghị miễn trừ và hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước trong trường hợp đối tượng đề nghị miễn trừ theo điểm C và điểm D khoản 2 Điều 12 của Thông tư 26/2025/TT-BCT.
4) Thông tin, hình ảnh về cơ sở, dây chuyền sản xuất và quy trình sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu đầu vào là hàng hóa đề nghị miễn trừ của bên nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ.
5) Định mức tiêu hao theo quy định pháp luật hoặc định mức sử dụng dự kiến và tỷ lệ phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa của nguyên vật liệu là hàng hóa nhập khẩu đề nghị miễn trừ;
6) Bảng kê tờ khai nhập khẩu về khối lượng, số lượng và trị giá nhập khẩu hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 2 năm gần nhất và năm hiện tại (nếu có).
7) Báo cáo nhập xuất tồn của hàng hóa đề nghị miễn trừ và sản phẩm được sản xuất từ hàng hóa đề nghị miễn trừ trong 2 năm gần nhất và năm hiện tại (nếu có).
8) Tài liệu thể hiện nhu cầu về khối lượng, số lượng hàng hóa đề nghị miễn trừ như: kế hoạch sản xuất, bán hàng, hợp đồng ký kết với khách hàng, kết quả phê duyệt của các dự án đang triển khai hoặc các tài liệu khác có liên quan.
9) Thông tin, tài liệu liên quan khác chứng minh sự cần thiết của việc đề nghị miễn trừ. ví dụ: Hồ sơ năng lực có giới thiệu đến hàng hóa đề nghị miễn trừ, tài liệu chứng minh liên quan mà doanh nghiệp cảm thấy có cơ sở giúp củng cố thêm cho đề xuất của mình.
Quy trình nộp hồ sơ
- Hồ sơ đề nghị miễn trừ phải được nộp theo mẫu tại Thông tư 26/2025/TT-BCT, qua Cục Phòng vệ Thương mại (Cục PVTM) bằng hình thức Nộp trực tiếp hoặc online.
- Thời hạn nộp hồ sơ:
- Trong vòng 7 ngày làm việc từ khi ban hành quyết định áp thuế (thuế tạm thời, thuế chính thức, quyết định gia hạn chính thức hoặc quyết định kết quả rà soát về phạm vi sản phẩm).
- Định kỳ vào các ngày làm việc đầu tiên của tháng 3, 9, và 10 hàng năm.
Trong trường hợp cần tư vấn và phân tích kỹ hơn về hàng hóa và khả năng miễn trừ, Quý vị vui lòng liên hệ với Bộ phận tư vấn của Citicom. Hotline: 09765750505.
