1 – Thép chịu nhiệt là loại thép có khả năng duy trì cơ tính (độ bền, độ dẻo, chống oxy hóa…) ở nhiệt độ cao, thường từ 500°C đến 1100°C. Loại thép này được sử dụng trong các môi trường làm việc khắc nghiệt như lò nung, tuabin, nhà máy điện, hóa dầu…
2 – Một số mác thép chịu nhiệt phổ biến:
- Thép hợp kim thấp (thép chịu nhiệt thấp):12Cr1MoV, 15CrMo, 20CrMo, 30CrMo, 10CrMo910 (tiêu chuẩn DIN)
- Thép hợp kim cao (thép không gỉ chịu nhiệt): SUS 304H, 310S, 316H (Inox chịu nhiệt), X12CrNi25-21 (DIN), AISI 321H, 347H
- Inconel 600, 625 (siêu hợp kim niken-chrom)
3 – Thép chịu nhiệt được sản xuất như thế nào?
- Chọn thành phần hợp kim đặc biệt: Cr (Crôm): chống oxy hóa ở nhiệt độ cao, Ni (Niken): tăng khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn, Mo (Molypden), V (Vanadi), Nb (Niobi), Ti (Titan): giúp ổn định cấu trúc, tăng độ bền ở nhiệt độ cao.
- Luyện kim và tinh luyện: Dùng lò hồ quang điện (EAF) hoặc lò cảm ứng, Tinh luyện bằng lò tinh luyện ngoài (LF, VD) để loại bỏ tạp chất.
- Đúc và cán: Đúc phôi (ingot) → cán nóng → xử lý nhiệt: thường là ủ (annealing) và ram (tempering) để tối ưu hóa tính chịu nhiệt và cơ tính.
4 – Ứng dụng của thép chịu nhiệt:
- Ngành nhiệt điện, hóa dầu: Ống dẫn hơi, nồi hơi, bộ trao đổi nhiệt, bích chịu nhiệt.
- Ngành luyện kim: Các bộ phận trong lò nung: giàn đỡ, thanh treo, ray lò, con lăn chịu nhiệt.
- Ngành cơ khí, chế tạo: Các chi tiết làm việc trong môi trường nhiệt cao như piston, van, cổ ống, trục tuabin.
- Công nghiệp hàng không, tàu thủy, năng lượng hạt nhân: Cánh tuabin, buồng đốt, vỏ tên lửa, bộ phận động cơ.
Nguồn tin: CTC